Skip to main content

Đội tuyển bóng đá quốc gia Honduras Mục lục Danh hiệu | Thành tích quốc tế | Cầu thủ | Huấn luyện viên | Chú thích | Liên kết ngoài | Trình đơn chuyển hướngĐội tuyển bóng đá quốc gia Hondurasss

Đội tuyển bóng đá quốc gia HondurasĐội tuyển bóng đá quốc gia CaribeĐội tuyển bóng đá quốc gia Trung Mỹ


Huy hiệutiếng Tây Ban NhaLiên đoàn bóng đá HondurasHondurasGuatemalaCONCACAF 1981cúp bóng đá Nam Mỹ 2001đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1999World Cup198220102014Ecuador












Đội tuyển bóng đá quốc gia Honduras




Bách khoa toàn thư mở Wikipedia






Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm









































Honduras

Huy hiệu



Tên khác
Los Catrachos
La Bicolor
La Seleccion
Garra Catracha
Hiệp hội
Liên đoàn bóng đá Honduras

Liên đoàn châu lục

CONCACAF (Bắc Mỹ)

Huấn luyện viên

Colombia Jorge Luis Pinto

Đội trưởng

Noel Valladares

Thi đấu nhiều nhất

Amado Guevara (138)

Ghi bàn nhiều nhất

Carlos Pavón (57)

Sân nhà

Olímpico Metropolitano

Mã FIFA
HON

Xếp hạng FIFA
72 (7.2017)

Cao nhất
20 (9.2001)

Thấp nhất
101 (11.2015)

Hạng Elo
78 (3.4.2016)

Elo cao nhất
23 (9.2001)

Elo thấp nhất
104 (9.1971)

















Trang phục chính
















Trang phục phụ



Trận quốc tế đầu tiên
 Guatemala 10–1 Honduras 
(Thành phố Guatemala, Guatemala; 14 tháng 9 năm 1921)

Trận thắng đậm nhất
 Honduras 13–0 Nicaragua 
(San José, Costa Rica; 13 tháng 3 năm 1946)

Trận thua đậm nhất
 Guatemala 10–1 Honduras 
(Thành phố Guatemala, Guatemala; 14 tháng 9 năm 1921)


Giải Thế giới

Số lần tham dự
3 (lần đầu vào năm 1982)

Kết quả tốt nhất
Vòng bảng

Cúp Vàng CONCACAF

Số lần tham dự
20 (lần đầu vào năm 1963)

Kết quả tốt nhất

Vô địch (1981)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Honduras (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Honduras), còn có biệt danh là "Los Catrachos", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Honduras và đại diện cho Honduras trên bình diện quốc tế.


Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Honduras là trận gặp đội tuyển Guatemala vào năm 1921. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch CONCACAF 1981, vị trí thứ ba của cúp bóng đá Nam Mỹ 2001 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1999. Đội đã 3 lần tham dự World Cup vào các năm 1982, 2010, 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.




Mục lục





  • 1 Danh hiệu


  • 2 Thành tích quốc tế

    • 2.1 Giải vô địch bóng đá thế giới


    • 2.2 Cúp Vàng CONCACAF


    • 2.3 Cúp bóng đá Nam Mỹ


    • 2.4 Cúp bóng đá UNCAF


    • 2.5 Thế vận hội


    • 2.6 Đại hội Thể thao Liên Mỹ


    • 2.7 Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới


    • 2.8 Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới



  • 3 Cầu thủ

    • 3.1 Đội hình hiện tại


    • 3.2 Triệu tập gần đây


    • 3.3 Kỷ lục



  • 4 Huấn luyện viên


  • 5 Chú thích


  • 6 Liên kết ngoài




Danh hiệu |


  • CONCACAF - Gold Cup.svg Vô địch CONCACAF: 1

Vô địch: 1981


Á quân: 1985; 1991


Hạng ba: 1967


Hạng tư: 1963; 1973

  • Vô địch Trung Mỹ: 3

Vô địch: 1993; 1995; 2011


Á quân: 1991; 2005; 2013


Hạng ba: 1999; 2009


Hạng tư: 1997; 2003

  • Coppa America calcio.svg Vô địch Nam Mỹ: 0

Hạng ba: 2001

  • Bóng đá nam tại Americas Games:

1984 1999


Hạng tư: 1991; 1995


Thành tích quốc tế |



Giải vô địch bóng đá thế giới |






















































Năm
Kết quả

St

T

H[1]

B

Bt

Bb
1930

1958

Không tham dự
1962

1974

Không vượt qua vòng loại
1978
Bỏ cuộc

Tây Ban Nha 1982
Vòng 1302123
1986

2006

Không vượt qua vòng loại

Cộng hòa Nam Phi 2010
Vòng 1301203

Brasil 2014
Vòng 1300318
2018
Không vượt qua vòng loại
2022

2026

Chưa xác định
Tổng cộng3/14
90363
14


Cúp Vàng CONCACAF |












































































































































































































Cúp Vàng CONCACAF
Năm
Vòng
Hạng

Pld

W

D

L

GF

GA

El Salvador 1963
Hạng 44th73138
12

Guatemala 1965

Không vượt qua vòng loại

Honduras 1967
Hạng 33rd52214
2

Costa Rica 1969

Không vượt qua vòng loại

Trinidad và Tobago 1971
Hạng 66th5014511

Haiti 1973
Hạng 44th51316
6

México 1977

Không vượt qua vòng loại

Honduras 1981
Vô địch1st53208
1
1985Á quân2nd833211
9
1989
Không vượt qua vòng loại

Hoa Kỳ 1991
Á quân2nd532012
3

México Hoa Kỳ1993
Vòng bảng5th310265

Hoa Kỳ 1996
Vòng bảng8th200218

Hoa Kỳ 1998
Vòng bảng9th200215

Hoa Kỳ 2000
Tứ kết6th320175

Hoa Kỳ 2002

Không vượt qua vòng loại

México Hoa Kỳ2003
Vòng bảng10th201112

Hoa Kỳ 2005
Bán kết3rd53118
6

Hoa Kỳ 2007
Tứ kết5th4202106

Hoa Kỳ 2009
Bán kết3rd53026
4

Hoa Kỳ 2011
Bán kết4th51228
5

Hoa Kỳ 2013
Bán kết4th53025
5

Canada Hoa Kỳ 2015
Vòng bảng11th301224

Hoa Kỳ 2017
Tứ kết7th411232

Hoa Kỳ 2019
Vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần
vô địch
19/2483312032112
101


Cúp bóng đá Nam Mỹ |



  • 1993 đến 1999 - Không được mời tham dự


  • 2001 - Hạng ba


  • 2004 đến 2007 - Không được mời tham dự


Cúp bóng đá UNCAF |



  • 1991 - Hạng nhì


  • 1993 - Vô địch


  • 1995 - Vô địch


  • 1997 - Hạng tư


  • 1999 - Hạng ba


  • 2001 - Vòng 1


  • 2003 - Hạng tư


  • 2005 - Hạng nhì


  • 2007 - Hạng năm


  • 2009 - Hạng ba


  • 2011 - Vô địch


  • 2013 - Hạng nhì


Thế vận hội |


  • 1896]] đến 1924 - Không tham dự

  • 1928]] đến 1996 - Không vượt qua vòng loại


  • 2000 - Vòng bảng


  • 2004 - Không vượt qua vòng loại


  • 2008 - Vòng 1


Đại hội Thể thao Liên Mỹ |



  • 1991 - Hạng tư


  • 1995 - Hạng tư


  • 1999 - Hạng nhì


  • 2003 - Không được mời tham dự


  • 2007 - Hạng bảy


Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới |



  • 1977 - Vòng 1


  • 1979 đến 1993 - Không vượt qua vòng loại


  • 1995 - Vòng 1


  • 1997 - Không vượt qua vòng loại


  • 1999 - Vòng 1


  • 2001 đến 2003 - Không vượt qua vòng loại


  • 2005 - Vòng 1


  • 2007 - Không vượt qua vòng loại


Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới |



  • 1985 đến 2005 - Không vượt qua vòng loại


  • 2007 - Vòng 1


Cầu thủ |



Đội hình hiện tại |


Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự trận giao hữu gặp Ecuador vào ngày 26 tháng 3 năm 2019.[2]
Số liệu thống kê tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2019 sau trận gặp Ecuador.







































































































































































































0#0

Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)

Trận

Bt
Câu lạc bộ


1TM

Luis López
13 tháng 9, 1993 (25 tuổi)
15
0

Honduras Real España


1TM

Harold Fonseca
8 tháng 10, 1993 (25 tuổi)
1
0

Honduras Vida


1TM

Denovan Torres
14 tháng 10, 1989 (29 tuổi)
0
0

Honduras Marathón



2HV

Maynor Figueroa (Đội trưởng)
2 tháng 5, 1983 (35 tuổi)
150
5

Hoa Kỳ Houston Dynamo


2HV

Emilio Izaguirre
10 tháng 5, 1986 (32 tuổi)
101
3

Scotland Celtic


2HV

Brayan Beckeles
28 tháng 11, 1985 (33 tuổi)
61
1

México Necaxa


2HV

Henry Figueroa
28 tháng 12, 1992 (26 tuổi)
41
0

Costa Rica Alajuelense


2HV

Éver Alvarado
30 tháng 1, 1992 (27 tuổi)
19
1

Honduras Olimpia


2HV

Juan Pablo Montes
26 tháng 10, 1985 (33 tuổi)
16
2

Honduras Motagua


2HV

Félix Crisanto
9 tháng 9, 1990 (28 tuổi)
10
0

México BUAP


2HV

Omar Elvir
28 tháng 9, 1989 (29 tuổi)
0
0

Honduras Motagua


2HV

Denil Maldonado
26 tháng 5, 1998 (20 tuổi)
0
0

Honduras Motagua



3TV

Bryan Acosta
24 tháng 11, 1993 (25 tuổi)
43
3

Hoa Kỳ FC Dallas


3TV

Luis Garrido
5 tháng 11, 1990 (28 tuổi)
36
0

Costa Rica Alajuelense


3TV

Alexander López
6 tháng 5, 1992 (26 tuổi)
22
2

Costa Rica Alajuelense


3TV

Deybi Flores
16 tháng 6, 1996 (22 tuổi)
4
0

Honduras Olimpia


3TV

Jhow Benavídez
26 tháng 12, 1995 (23 tuổi)
3
0

Honduras Real España


3TV

Iván López
5 tháng 10, 1990 (28 tuổi)
2
0

Honduras Real España


3TV

Jorge Álvarez
28 tháng 1, 1998 (21 tuổi)
1
0

Honduras Olimpia


3TV

Héctor Castellanos
28 tháng 12, 1992 (26 tuổi)
0
0

Honduras Motagua


3TV

Kevin López
3 tháng 2, 1996 (23 tuổi)
0
0

Honduras Motagua



4

Romell Quioto
9 tháng 8, 1991 (27 tuổi)
41
9

Hoa Kỳ Houston Dynamo


4

Alberth Elis
16 tháng 2, 1996 (23 tuổi)
32
7

Hoa Kỳ Houston Dynamo


4

Anthony Lozano
25 tháng 4, 1993 (26 tuổi)
30
8

Tây Ban Nha Girona


4

Rubilio Castillo
26 tháng 11, 1991 (27 tuổi)
21
4

Costa Rica Saprissa


4

Michaell Chirinos
17 tháng 6, 1995 (23 tuổi)
14
0

México BUAP


4

Bryan Róchez
1 tháng 1, 1995 (24 tuổi)
9
0

Bồ Đào Nha Nacional


Triệu tập gần đây |





































































































Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận

Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập

TM

Edrick Menjívar
8 tháng 3, 1993 (26 tuổi)
1
0

Honduras Olimpia
v.  Chile, 19 tháng 11 năm 2018

TM

Donis Escober
3 tháng 2, 1981 (38 tuổi)
64
0

Honduras Olimpia
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018


HV

Johnny Leverón
7 tháng 2, 1990 (29 tuổi)
36
3

Honduras Marathón
v.  Chile, 19 tháng 11 năm 2018

HV

Allans Vargas
25 tháng 9, 1993 (25 tuổi)
7
0

Honduras Real España
v.  Chile, 19 tháng 11 năm 2018

HV

Allan Banegas
26 tháng 12, 1995 (23 tuổi)
3
0

Honduras Real España
v.  Chile, 19 tháng 11 năm 2018

HV

Marcelo Pereira
27 tháng 5, 1995 (23 tuổi)
7
0

Honduras Motagua
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018

HV

Carlos Sánchez
22 tháng 8, 1990 (28 tuổi)
6
0

Honduras Honduras Progreso
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018


TV

Jorge Claros
8 tháng 1, 1986 (33 tuổi)
85
3

Honduras Real España
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018

TV

Mario Martínez
30 tháng 7, 1989 (29 tuổi)
71
5

Honduras Real España
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018

TV

Walter Martínez
26 tháng 3, 1991 (28 tuổi)
3
0

Honduras Motagua
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018




Jerry Bengtson
8 tháng 4, 1987 (32 tuổi)
55
21

Honduras Olimpia
v.  Chile, 19 tháng 11 năm 2018



Roger Rojas
9 tháng 6, 1990 (28 tuổi)
30
3

Costa Rica Alajuelense
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018



Carlos Lanza
15 tháng 5, 1989 (29 tuổi)
6
0

Honduras Juticalpa
v.  El Salvador, 3 tháng 6 năm 2018


Kỷ lục |


Tính đến 26 tháng 3 năm 2019






Huấn luyện viên |






































TênThời gian

Honduras Carlos Padilla
1960, 1970-1973

Honduras Elsy Núñez Gonzales
1962

Honduras Marinho Rodríguez
1966

Chile Sergio Lecea Fernández
1967

Honduras José de la Paz Herrera
1980–1986, 1988, 2003, 2005

Brasil Honduras Flavio Ortega
1991–1992, 2006

Uruguay Estanislao Malinowski
1992–1993

Uruguay Julio Gonzalez
1993

Honduras Carlos Cruz Carranza
1995

Brasil Ernesto Rosa Guedes
1996

Peru Miguel Company
1997–1998

Honduras Ramón Maradiaga
1996, 1998–2002

Serbia México Bora Milutinović
2003–2004

Honduras Raúl Martínez Sambulá
2006

Colombia Reinaldo Rueda
2007–2010

México Juan de Dios Castillo
2010–2011

Colombia Luis Fernando Suárez
2011–2014


Chú thích |




  1. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu


  2. ^ [1]



Liên kết ngoài |



  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Honduras trên trang chủ của FIFA



Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 México

Vô địch CONCACAF
1981
Kế nhiệm:
 Canada








Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Honduras&oldid=51141296”










Trình đơn chuyển hướng



























(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.792","walltime":"1.027","ppvisitednodes":"value":14684,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":142906,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":23928,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":12,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":6,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":828,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":0,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 636.633 1 -total"," 26.63% 169.523 1 Bản_mẫu:Lang-es"," 19.77% 125.843 89 Bản_mẫu:Flagicon"," 15.77% 100.399 27 Bản_mẫu:Nat_fs_g_player"," 12.15% 77.348 1 Bản_mẫu:Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_2"," 9.68% 61.611 40 Bản_mẫu:Birth_date_and_age"," 7.09% 45.165 13 Bản_mẫu:Nat_fs_r_player"," 6.59% 41.982 18 Bản_mẫu:Fb"," 5.23% 33.265 40 Bản_mẫu:MONTHNAME"," 4.59% 29.205 1 Bản_mẫu:Các_chủ_đề"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.157","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":10446530,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1275","timestamp":"20190425072105","ttl":3600,"transientcontent":true););"@context":"https://schema.org","@type":"Article","name":"u0110u1ed9i tuyu1ec3n bu00f3ng u0111u00e1 quu1ed1c gia Honduras","url":"https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Honduras","sameAs":"http://www.wikidata.org/entity/Q180187","mainEntity":"http://www.wikidata.org/entity/Q180187","author":"@type":"Organization","name":"Nhu1eefng ngu01b0u1eddi u0111u00f3ng gu00f3p vu00e0o cu00e1c du1ef1 u00e1n Wikimedia","publisher":"@type":"Organization","name":"Wikimedia Foundation, Inc.","logo":"@type":"ImageObject","url":"https://www.wikimedia.org/static/images/wmf-hor-googpub.png","datePublished":"2008-01-18T13:11:34Z","dateModified":"2019-03-27T08:41:56Z","image":"https://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/a/a1/Honduras_football_badge.png"(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgBackendResponseTime":1214,"wgHostname":"mw1275"););

Popular posts from this blog

How does Billy Russo acquire his 'Jigsaw' mask? Unicorn Meta Zoo #1: Why another podcast? Announcing the arrival of Valued Associate #679: Cesar Manara Favourite questions and answers from the 1st quarter of 2019Why does Bane wear the mask?Why does Kylo Ren wear a mask?Why did Captain America remove his mask while fighting Batroc the Leaper?How did the OA acquire her wisdom?Is Billy Breckenridge gay?How does Adrian Toomes hide his earnings from the IRS?What is the state of affairs on Nootka Sound by the end of season 1?How did Tia Dalma acquire Captain Barbossa's body?How is one “Deemed Worthy”, to acquire the Greatsword “Dawn”?How did Karen acquire the handgun?

Личност Атрибути на личността | Литература и източници | НавигацияРаждането на личносттаредактиратередактирате

A sequel to Domino's tragic life Why Christmas is for Friends Cold comfort at Charles' padSad farewell for Lady JanePS Most watched News videos